Categories TIN TỨC

Phó Từ Là Gì? Các Loại Phó Từ Trong Tiếng Hàn

Phó từ là một trong những từ loại cần thiết và quan trọng đối với người học tiếng Hàn. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu kỹ phó từ là gì? Các loại phó từ trong tiếng Hàn qua bài viết bên dưới đây!

Mục Lục

Phó từ trong tiếng Hàn là gì?

pho-tu-trong-tieng-han
Phó từ trong tiếng Hàn là gì?

Phó từ trong tiếng Hàn là những từ chủ yếu đứng trước động từ, tính từ, trạng từ hay đứng ở đầu câu để bổ nghĩa cho những từ hay câu đó. Cũng có nghĩa là phó từ là những từ phụ đừng trước động từ, tình từ, trạng ngữ hoặc đầu câu để làm cho ý nghĩa của những từ và câu ấy rõ ràng, cụ thể hơn. Việc đặt sai của một phú từ trong một câu có thể gây nên sự nhầm lẫn về ý nghĩa câu.

Các loại phó từ trong tiếng Hàn

Phó từ chỉ mức độ trong tiếng Hàn

Phó từ chỉ mức độ bổ nghĩa cho động từ đi theo và thiết lập sự đánh giá của mức độ.

Một số phó từ phổ biến chỉ mức độ

1.꽤: kha khá, tương đối

2.상당히: kha khá, tương đối

3.약간: Hơi hơi, chú đỉnh

4.좀: một chút, hơi hơi

5.조금: một chút, hơi hơi

6.되게: thật sự rất

7.무지: thật rất

8.무척: thật rất

9.아주: Rất

10.매우: Rất

11.너무: Quá

12.정말: Thật sự

13.진짜: Thật sự

14.참: quả thực

15.완전(히): Hoàn toàn, tuyệt đối

16.굉장히: vô cùng, hết sức

17.대단히: Rất đỗi, vô cùng

18.엄청: vô cùng, ghê gớm

19.극히: Cực kỳ

20.몹시: Hết sức

Phó từ chỉ tần suất trong tiếng Hàn

Phó từ chỉ tần suất chỉ số lần xuất hiện của một hành động hay sự việc.

Phó từ chỉ tần suất phổ biến: 때때로 (thỉnh thoảng), 가끔 (ít khi), 또 (cũng), 다시 (lại), 자주 – 항상 (thường xuyên), 늘 (luôn luôn).
Ví dụ:
룸메이트는 주말마다 항상 파티를 한다. – Bạn cùng phòng của tôi cuối tuần nào cũng tổ chức tiệc.
사고가 난 후에 차를 다시 운전하는 것을 머뭇거렸어요. -Sau khi xảy ra tai nạn tôi đã do dự việc lái xe trở lại.

Phó từ chỉ thời gian trong tiếng Hàn

pho-tu-trong-tieng-han
Phó từ chỉ thời gian trong tiếng Hàn

Phó từ chỉ thời gian là những phụ từ dùng để thể hiện ý nghĩa thời gian đã, đang, sẽ, vừa, mới, sắp, từng. Phó từ nhóm này không chỉ dùng để thể hiện thời gian tuyệt đối mà còn dùng để thể hiện ý tương đối.

Những phó từ thời gian thường hay dùng:

1.갑자기: đột nhiên, đột ngột, bất thình lình
2. 곧: ngay, ngay lập tức / sắp, ngay sau đây / tức là / chính là
3. 곧바로: ngay lập tức / theo hướng thẳng tiến / một mạch, liền ngay / liền kề, ngay cạnh
4. 곧장: liền, ngay tiếp theo / thẳng tiến, không dừng ở nơi nào
5. 그제야: phải đến lúc đấy
6. 금방: vừa mới đây, vừa khi nãy / ngay, sắp / tức thời, ngay
7. 급히: một cách gấp gáp, vội vàng, vội vã
8. 당시: lúc đó, thời đó, đương thời
9. 드디어: cuối cùng thì, kết cuộc thì, rốt cuộc thì, đi đến kết cục
10. 나날이: càng ngày càng
11. 내내: suốt, trong suốt, quanh, từ đầu dến cuối
12. 늘: luôn luôn
13. 마냥: liên tục, cứ thế, liên tiếp tới khi nào đó / no nê, thỏa thuê, thỏa sức / rất, quá, trên mức thông thường
14. 마침: đúng lúc, vừa may, vừa kịp, vừa khéo
15. 마침내: cuối cùng, kết cục, sau cùng
16. 막: vừa mới, ngay lúc này / vừa đúng lúc, đúng lúc / một cách dữ dội, dồn dập, nghiêm trọng / một cách tùy tiện, bừa bãi
17. 매일: mỗi ngày
18. 먼저: trước
19. 문득: bất chợt, bỗng dưng / đột nhiên, đột ngột
20. 미리: trước, sẵn
21. 미처: chưa, chưa đạt đến mức độ, hành động, suy nghĩ
22. 밤낮: suốt ngày đêm, cả ngày đêm, sớm khuya
23. 방금: vừa mới, vừa nãy, khi nãy / ngay bây giờ / tí nữa, chút nữa, lát nữa
24. 벌써: đã, rồi
25. 빨리: nhanh
26. 수시로: thường xuyên, thường, hay
27. 아직: vẫn, vẫn … chưa
28. 아직도: vẫn, vẫn chưa
29. 앞서: trước, sớm hơn, trước người khác
30. 어느덧: mới đó mà, trong lúc không biết thì đã …

Phó từ liên kết trong tiếng Hàn

1.그래도: dù vậy, mặc dù vậy, tuy vậy
2. 그래서: vì vậy, vì thế, do vậy
3. 그래서 그런지:  thảo nào, hèn gì, hèn chi
4. 그랬더니: vì vậy, thế nên – Được dùng trong trường hợp câu trước diễn tả hành động trong quá khứ.

5.그랬더니:vậy – Được dùng trong trường hợp đối thoại giữa hai người

6.그러나:tuy nhiên, nhưng – Được dùng trong trường hợp đối thoại.

7.그렇지만:nhưng, tuy nhiên – Nghĩa giống như 그러나

8.그러니까:vì vậy, vậy – Được dùng trong đối thoại. Tùy theo khoảng cách mà có thể dùng 이러니까, 저러니까. Trong văn nói còn có được viết là: 그러니까는, 그러니깐.

9.그러더니: thế rồi, thế là, thế mà – Được dùng trong trường hợp hai câu phải có chủ ngữ giống nhau là ngôi thứ ba, hoặc là có nội dung nói về cùng một chủ đề, dùng quá khứ ở câu trước. Phó từ này được dùng để nối câu trong việc diễn tả một sự việc đã xảy ra trong quá khứ, câu sau là kết quả của hành động đã xảy ra ở câu trước.

10.그러면, 그럼:vậy thì, vậy

11.그러면 그렇지:vậy chứ, đúng thế mà – Phó từ này có thể dịch thành nhiều kiểu nói đa dạng: vậy chứ, đúng thế mà, phải vậy thôi, có thể chứ. Phó từ này được dùng trong việc diễn tả giọng điệu cảm thán.

12.그러면서:mà cùng, đồng thời – Được dùng để diễn tả trạng thái kéo dài thành hai hành động, tuy nhiên điều kiện là chủ ngữ và thì của hai câu phải giống nhau. Trong đối thoại, phó từ này có được dịch là: lại còn, vả lại, và còn

13.그러므로:do đó, bởi vậy – Phó từ này thường được dùng trong văn viết. Có thể được dịch là do đó, bởi vậy, với lý do như vậy.

14.그런데:nhưng, thế nhưng

15.그렇지만:nhưng, tuy nhiên

16.그리고:và – Được dùng để liệt kê hai hay nhiều sự vật, sự việc; hoặc nối hai câu với nhau theo trật tự thời gian.

Hy vọng với nội dung bài viết chúng tôi chia sẻ trên đây đã giúp bạn hiểu hơn về phó từ trong tiếng Hàn. Nhớ sử dụng những phó từ này để câu văn, bài viết của mình trở nên hay hơn. Và nếu bạn có niềm đam mê, yêu thích tiếng Hàn, chưa chọn được môi trường học tiếng Hàn phù hợp thì Trường Cao Đẳng Quốc Tế TPHCM là một địa chỉ uy tín, tin cây – môi trường lý tưởng tuyển sinh cao đẳng tiếng Hàn bạn nên theo học. Sinh viên tại trường được đào tạo về các kiến thức chuyên ngành, nền văn hóa Hàn Quốc cũng như kỹ năng mềm, giúp sau ra trường có được một công việc tốt.

Rate this post

About The Author